This page uses JavaScript and requires a JavaScript enabled browser.Your browser is not JavaScript enabled.
Loading...
Skip to main content
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
Contribute
Toggle navigation
SỔ TAY THẨM PHÁN
Tòa án nhân dân tối cao
CỔNG TTĐT TANDTC
Trang chủ
Mục lục
CHÁNH ÁN
hệ thống văn bản
LIÊN HỆ
English
Tìm kiếm
MỤC LỤC SỔ TAY
PHẦN THỨ NHẤT
PHẦN THỨ HAI
PHẦN THỨ BA
PHẦN THỨ TƯ
PHẦN THỨ NĂM
PHẦN THỨ SÁU
LỜI NÓI ĐẦU
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN BIÊN SOẠN SỔ TAY THẨM PHÁN
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TÊN VIẾT TẮT
PHẦN THỨ NHẤT - TOÀ ÁN NHÂN DÂN VÀ THẨM PHÁN, HỘI THẨM TOÀ ÁN NHÂN DÂN
1. VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN
1.1. Hệ thống Toà án nhân dân
1.1.1. Toà án nhân dân tối cao
1.1.2. Tòa án nhân dân cấp cao
1.1.3. Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.1.4. Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1.1.5. Các Toà án quân sự
1.2. Vị trí, vai trò của Toà án nhân dân trong bộ máy nhà nước
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Toà án nhân dân
1.4. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xét xử của Toà án nhân dân
1.4.1. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xét xử các loại vụ án
1.4.2. Những nguyên tắc cơ bản, đặc thù trong tố tụng hình sự, dân sự, hành chính
2. THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN
2.1. Tiêu chuẩn Thẩm phán
2.1.1. Tiêu chuẩn chung của Thẩm phán
2.1.2. Tiêu chuẩn cụ thể của Thẩm phán Toà án nhân dân và Toà án quân sự các cấp
2.2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
2.2.1. Bổ nhiệm Thẩm phán
2.2.2. Miễn nhiệm, cách chức chức danh Thẩm phán
2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán
2.3.1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của Thẩm phán
2.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Thẩm phán
2.3.3. Trách nhiệm của Thẩm phán
3. HỘI THẨM TOÀ ÁN NHÂN DÂN
3.1. Tiêu chuẩn Hội thẩm Toà án nhân dân
3.2. Bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Toà án nhân dân
3.2.1. Bầu cử Hội thẩm Toà án nhân dân
3.2.2. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Toà án nhân dân
3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội thẩm Toà án nhân dân
4. NHỮNG YÊU CẦU, ĐÒI HỎI ĐỐI VỚI THẨM PHÁN, HỘI THẨM TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHI LÀM NHIỆM VỤ
4.1. Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân phải là người có “Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm”
4.2. Phải nêu cao tấm gương “Phụng công, thủ pháp, chí công, vô tư” cho nhân dân noi theo
4.3. Bảo đảm tính khách quan, trung thực, công bằng, đúng pháp luật khi thi hành nhiệm vụ
4.4. Độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
4.5. Bảo đảm các nguyên tắc độc lập xét xử trong Tuyên bố Bắc Kinh
PHẦN THỨ HAI - XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
1. XÉT XỬ SƠ THẨM
1.1. Nhận hồ sơ vụ án và thụ lý hồ sơ vụ án
1.2. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
1.2.1. Xác định thẩm quyền xét xử vụ án
1.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
1.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
1.2.4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1.2.5. Ra quyết định, văn bản
1.2.6. Triệu tập những người đến phiên toà
1.2.7. Giao các quyết định của Toà án
1.2.8. Kiểm tra các việc chuẩn bị cho mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án
1.3. Phiên toà sơ thẩm
1.3.1. Hiểu và thực hiện quy định chung về thủ tục tố tụng tại phiên toà
1.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
1.3.3. Trình tự xét hỏi tại phiên toà
1.3.4. Tranh luận tại phiên toà
1.3.5. Nghị án và tuyên án
1.3.6. Thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
2. XÉT XỬ PHÚC THẨM
2.1. Xem xét tính hợp pháp của kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1. Xác định phạm vi xét xử phúc thẩm
2.2.2. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử
2.2.3. Xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn
2.2.4. Gửi hồ sơ vụ án cho VKS cùng cấp với Toà án cấp phúc thẩm
2.2.5. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm
2.2.6. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
2.2.7. Nhận và xem xét chứng cứ được bổ sung tại Toà án cấp phúc thẩm
2.2.8. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên toà phúc thẩm
2.2.9. Chuẩn bị cho việc quyết định bắt và tạm giam bị cáo ngay sau khi tuyên án
2.3. Phiên toà phúc thẩm
2.3.1. Quy định chung về thủ tục phiên toà phúc thẩm
2.3.2. Thủ tục bắt đầu phiên toà
2.3.3. Thủ tục xét hỏi tại phiên toà
2.3.4. Tranh luận tại phiên toà;nghị án và tuyên án;thực hiện các công việc sau khi kết thúc phiên toà
3. XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
3.1. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
3.1.1. Xác định các căn cứ để kháng nghị theo thủ tục GĐT và tính chất của GĐT
3.1.2. Phát hiện bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục GĐT
3.1.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục GĐT
3.1.4. Xác định thẩm quyền giám đốc thẩm
3.1.5. Phiên toà giám đốc thẩm
3.1.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
3.2. Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm
3.2.1. Xác định căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm và tính chất của tái thẩm
3.2.2. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
3.2.3. Xác định thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
3.2.4. Xác định thẩm quyền tái thẩm
3.2.5. Phiên toà tái thẩm
3.2.6. Công việc sau khi kết thúc phiên toà
4. XÉT XỬ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI
4.1. Thủ tục tố tụng với người chưa thành niên phạm tội
4.1.1. Xác định luật áp dụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.2. Nguyên tắc tiến hành tố tụng đối với người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi
4.1.3. Xác định chính xác tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
4.1.4. Bắt, tạm giữ, tạm giam người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.5. Bảo đảm việc bào chữa cho người dưới 18 tuổi phạm tội
4.1.6. Xét xử người dưới 18 tuổi phạm tội
4.2. Về đường lối xử lý
4.3. Quyết định hình phạt tù đối với người chưa thành niên phạm tội
5. XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ NỮ
5.1. Xét xử các vụ án hình sự mà bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.1. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
5.1.2. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của bị can, bị cáo là phụ nữ
5.1.3. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLTTHS và BLHS về đường lối xử lý bị cáo là phụ nữ
5.2. Xét xử các vụ án hình sự mà người bị hại là phụ nữ
5.2.1. Bảo đảm đúng thủ tục tố tụng chung và những đặc điểm riêng của người bị hại là phụ nữ
5.2.2. Phải nắm chắc và thực hiện đúng các quy định của BLHS khi bị hại là phụ nữ
6. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
6.1. Căn cứ quyết định hình phạt
6.1.1. Căn cứ vào quy định của BLHS
6.1.1.1. Căn cứ vào quy định về nguyên tắc xử lý tại Điều 3 BLHS
6.1.1.2. Căn cứ vào quy định về mục đích của hình phạt tại Điều 31 BLHS
6.1.1.3. Căn cứ quy định về các hình phạt tại các điều từ Điều 31 đến Điều 45 BLHS
6.1.1.4. Căn cứ quy định về các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự tại Điều 51 và Điều 52 BLHS
6.1.1.5. Căn cứ quy định về quyết định hình phạt trong một số trường hợp cụ thể tại các điều 54, 55, 57 và 58 BLHS (nếu có).
6.1.1.6. Căn cứ quy định về miễn hình phạt tại Điều 59 BLHS (nếu có)
6.1.1.7. Căn cứ quy định về tội phạm cụ thể tại Điều luật tương ứng trong Phần các tội phạm.
6.1.1.8. Căn cứ vào các quy định khác của BLHS
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.2. Cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội
6.1.3. Cân nhắc nhân thân người phạm tội
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.1.4. Cân nhắc các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2. Xác định các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.1. Xác định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
6.2.1.1. Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm (điểm a khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.2. Người phạm tội đã tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả (điểm b khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.3. Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (điểm c khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.4. Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết (điểm d khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.5. Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (điểm đ khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.6. Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra (điểm e khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.7. Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra (điểm g khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.8. Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn (điểm h khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.9. Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (điểm i khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.10. Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra (điểm l khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.11. Phạm tội do lạc hậu (điểm m khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.12. Người phạm tội là phụ nữ có thai (điểm n khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.13. Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên (điểm o khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.14. Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng (điểm p khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.15. Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình (điểm q khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.16. Người phạm tội tự thú (điểm r khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.17. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (điểm s khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.18. Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án (điểm t khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.19. Người phạm tội đã lập công chuộc tội (điểm u khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.20. Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác (điểm v khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.21. Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ (điểm x khoản 1 Điều 51 BLHS)
6.2.1.22. Ngoài các tình tiết giảm nhẹ được quy định tại khoản 1 Điều 51 BLHS, thì Tòa án còn có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng cần chú ý
6.2.1.23. Cần chú ý là:
6.2.2. Xác định các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
6.2.2.1. Phạm tội có tổ chức (điểm a khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.2. Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp (điểm b khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội (điểm c khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.4. Phạm tội có tính chất côn đồ (điểm d khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.5. Phạm tội vì động cơ đê hèn (điểm đ khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.6. Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng (điểm e khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.7. Phạm tội 02 lần trở lên (điểm g khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.8. Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm (điểm h khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.9. Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai hoặc người đủ 70 tuổi trở lên (điểm i khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.10. Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được... (điểm k khoản 1 Điều 52)
6.2.2.11. Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội (điểm l khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.12. Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt hoặc tàn ác để phạm tội (điểm m khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.13. Dùng thủ đoạn hoặc phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội (điểm n khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.14. Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội (điểm o khoản 1 Điều 52 BLHS)
6.2.2.15. Có hành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm (điểm p khoản 1 Điều 52 BLHS).
7. THI HÀNH BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
7.1. Xác định thời hiệu thi hành bản án
7.2. Xác định những bản án và quyết định được thi hành
7.3. Thủ tục đưa ra thi hành bản án và quyết định của Tòa án
7.4. Thi hành hình phạt tử hình
7.5. Xem xét, quyết định hoãn chấp hành hình phạt tù
7.6. Xem xét, quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
7.7. Xem xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.1. Xác định thẩm quyền quyết định giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.2. Hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.7.3. Thủ tục giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt
7.8. Xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
8. XÉT XỬ PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI
8.1. Xác định người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
8.2. Xác định quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
8.3. Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
8.4. Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
8.5. Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân
8.6. Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân
9. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI XÉT XỬ MỘT SỐ TỘI PHẠM CỤ THỂ
9.1. Về tội Cướp tài sản
9.1.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội “Cướp tài sản”
9.1.2. Phân biệt tội "Cướp tài sản" với một số tội có tính chất chiếm đoạt tài sản khác
9.1.3. Xác định tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội “Cướp tài sản”
9.1.4. Xác định một số tình tiết định khung hình phạt
9.2. Xét xử tội Giết người (quy định tại Điều 123 BLHS)
9.2.1. Xác định hành vi cố ý tước đoạt một cách trái pháp luật sinh mạng người khác
9.2.2. Phân biệt tội “Giết người” với tội “Cố ý gây thương tích” (trong trường hợp dẫn đến chết người)
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.3. Xét xử tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” và tội “Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản”
9.4. Xét xử các tội phạm về ma túy
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.5. Xét xử các tội phạm về tham nhũng, chức vụ
9.6. Xét xử các tội phạm về khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.1. Xác định một số hành vi khách quan của tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền
9.6.2. Xét xử tội khủng bố, tài trợ khủng bố, rửa tiền trong một số trường hợp
9.7. Xét xử các tội phạm về gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; gian lận bảo hiểm y tế; trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
9.7.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.7.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
9.8. Xét xử các tội phạm về vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã; vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm
9.8.1. Về xác định một số hành vi khách quan
9.8.2. Xét xử trong một số trường hợp cụ thể
PHẦN THỨ BA - GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ
A. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
1. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ TẠI TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM
1.1. Nhận đơn khởi kiện và thụ lý vụ án dân sự
1.1.1. Nhận đơn khởi kiện
1.1.1. Nhận đơn khởi kiện
1.1.2. Xem xét đơn khởi kiện
1.1.2.1. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
1.1.2.2. Trả lại đơn khởi kiện
1.1.2.3.Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác
1.1.2.4. Thời hiệu khởi kiện
1.1.2.5. Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án
1.1.2.6. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị đối với việc trả đơn khởi kiện
1.2. Giải quyết phản tố của bị đơn
1.2.1. Thời điểm thực hiện quyền phản tố của bị đơn và yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
1.2.2. Phản tố
1.2.2.1. Những trường hợp phản tố
1.2.2.2.Thủ tục phản tố
1.2.3.Yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
1.2.3.1. Những trường hợp yêu cầu độc lập
1.2.3.2. Thủ tục yêu cầu độc lập
1.3.Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
1.3.1.Lập hồ sơ vụ án
1.3.1.1.Yêu cầu đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ
1.3.1.2. Tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 97 của BLTTDS
1.3.2. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1.3.2.1.Giải quyết yêu cầu áp dụng BPKCTT đồng thời với nộp đơn khởi kiện
1.3.2.2.Giải quyết yêu cầu áp dụng, thay đổi BPKCTT sau khi Tòa án thụ lý giải quyết
1.3.2.3.Hủy bỏ BPKCTT đã được áp dụng
1.3.2.4.Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ BPKCTT
1.3.2.5.Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng BPKCTT
1.3.3.Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
1.3.3.1.Điều kiện
1.3.4.Các quyết định trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
1.3.4.1.Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
1.3.4.2.Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
1.3.4.3.Đình chỉ giải quyết vụ án
1.3.4.4.Quyết định đưa vụ án ra xét xử
1.3.5.Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật
1.3.6.Ủy thác tư pháp
1.3.6.1.UTTP từ Việt Nam ra nước ngoài
1.3.6.2. UTTP từ nước ngoài vào Việt Nam
1.4.Phiên tòa sơ thẩm
1.4.1.Quy định chung về phiên tòa sơ thẩm
1.4.2.Thủ tục bắt đầu phiên tòa
1.4.3 Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự tại phiên tòa (nếu có thỏa thuận)
1.4.4.Tranh tụng tại phiên tòa
1.4.5.Tạm ngừng phiên tòa
1.4.6.Nghị án và tuyên án
1.4.7.Công việc sau phiên tòa
2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ TẠI TOÀ ÁN CẤP PHÚC THẨM
2.1.Kháng cáo, kháng nghị
2.2. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.1.Thụ lý vụ án để chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.2. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm (Điều 286 BLTTDS)
2.2.3.Những công việc thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
2.2.4. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
2.2.5. Triệu tập những người tham gia tố tụng
2.3.Phiên tòa phúc thẩm
2.3.1. Phần bắt đầu phiên tòa phúc thẩm
2.3.2. Hỏi và giải quyết việc nguyên đơn rút đơn khởi kiện, việc thay đổi kháng cáo, kháng nghị, việc thỏa thuận của đương sự
2.3.3. Tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
2.3.4. Ra bản án, quyết định phúc thẩm
2.4.Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
3. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN THEO THỦ TỤC RÚT GỌN
3.1. Điều kiện giải quyết theo thủ tục rút gọn
3.2. Về thành phần xét xử sơ thẩm, phúc thẩm theo thủ tục rút gọn
3.3. Phiên tòa sơ thẩm
3.4. Phiên tòa phúc thẩm
4.THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
4.1. Thủ tục giám đốc thẩm
4.1.1. Tính chất của GĐT
4.1.1. Tính chất của GĐT
4.1.2. Giải quyết các đề nghị, thông báo, kiến nghị theo thủ tục GĐT
4.1.2.2. Phát hiện bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục GĐT
4.1.2.3. Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục GĐT
4.1.2.4. Thủ tục nhận và thụ lý giải quyết đơn đề nghị, thông báo, kiến nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục GĐT tại Tòa án
4.1.2.5. Giải quyết đề nghị kháng nghị theo thủ tục GĐT
4.1.3. Phiên tòa GĐT
4.1.3.1. Thẩm quyền xét xử GĐT
4.1.3.2. Chuẩn bị phiên tòa GĐT
4.1.3.3. Những người tham gia phiên tòa GĐT (Điều 338 BLTTDS)
4.1.3.4. Thủ tục xét xử tại phiên tòa GĐT (Điều 341 BLTTDS)
4.1.3.5. Phạm vi GĐT (Điều 342 BLTTDS)
4.1.3.6. Thẩm quyền của HĐXX GĐT (Điều 343 và Điều 344 BLTTDS)
4.2. Thủ tục tái thẩm
4.2.1. Tính chất của tái thẩm
4.2.2. Kháng nghị tái thẩm
4.2.2.1. Quy định về người có thẩm quyền kháng nghị tái thẩm giống như quy định về người có thẩm quyền kháng nghị GĐT.
4.2.2.2. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm (Điều 352 BLTTDS)
4.2.2.3. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm (Điều 355 BLTTDS)
4.2.3. Chuẩn bị và thủ tục phiên tòa tái thẩm, phạm vi tái thẩm
4.2.4.Thẩm quyền của HĐXX tái thẩm
B. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
1. VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
1.1. Những quy định chung về việc dân sự
1.2. Những việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1.2.1. Xác định những yêu cầu về dân sự
1.2.2. Xác định những yêu cầu về hôn nhân và gia đình
1.2.3. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại
1.2.4. Những yêu cầu về lao động
2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
2.1. Pháp luật áp dụng
2.2. Thụ lý việc dân sự
2.2.1. Nhận đơn
2.2.2. Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn yêu cầu
2.2.3. Xem xét đơn yêu cầu
2.2.4. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự
2.3. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
2.4. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự
2.4.1. Thành phần giải quyết việc dân sự
2.4.2. Về sự tham gia của đại diện VKS
2.4.3. Về sự có mặt của những người tham gia tố tụng
2.5. Thủ tục tiến hành phiên họp
2.6. Kháng cáo, kháng nghị, thủ tục phúc thẩm việc dân sự
3. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT MỘT SỐ VIỆC DÂN SỰ
3.1. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
3.2. Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
3.3. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích
3.4. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
3.5.Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
C. GIẢI QUYẾT MỘT SỐ LOẠI VỤ ÁN DÂN SỰ
1. GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN DÂN SỰ VỀ TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
1.1. Về thời hiệu
1.2. Giải quyết một số loại hợp đồng vay tiền không phải là hợp đồng tín dụng
1.2.1. Hợp đồng vay tiền không có lãi.
1.2.2. Hợp đồng vay tiền có lãi
1.3. Xử lý tài sản thế chấp
2. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ TRANH CHẤP VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
2.1. Những lưu ý về tố tụng
2.2. Các căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
2.3. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
2.4. Xác định thiệt hại trong một số trường hợp cụ thể
2.4.1. Xác định thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm
2.4.2. Xác định thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
2.4.3. Xác định thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
2.5. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
3. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ VỀ TRANH CHẤP THỪA KẾ
3.1. Thụ lý vụ án
3.1.1. Đối với trường hợp nguyên đơn không thể cung cấp được địa chỉ nơi cư trú
3.1.2. Đối với tài sản chia thừa kế là đất đai
3.2. Thời hiệu khởi kiện chia thừa kế
3.3. Xác định người thừa kế theo pháp luật
3.4. Thu thập chứng cứ để làm rõ di sản thừa kế yêu cầu chia
3.5. Xác định chia thừa kế theo di chúc hay chia theo pháp luật
3.5.1. Yêu cầu chia thừa kế theo di chúc
3.5.2. Yêu cầu chia thừa kế theo pháp luật
4. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ VỀ TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
4.1. Áp dụng pháp luật tương ứng với thời điểm giao dịch
4.2. Các bước cơ bản và những vấn đề cần chú ý khi giải quyết vụ án tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở
4.2.1. Xác định hợp đồng có hiệu lực hay vô hiệu
4.2.1.1. Điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng mua bán nhà ở
4.2.1.2. Hợp đồng mua bán nhà ở vô hiệu
4.2.2. Giải quyết tranh chấp về Hợp đồng mua bán nhà ở
4.2.2.1. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở có hiệu lực
4.2.2.2. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở vô hiệu
4.2.3. Giải quyết về đặt cọc trong hợp đồng mua bán nhà ở
4.2.4. Giải quyết một số tranh chấp về nhà đất có người Việt Nam định cư ở nước ngoài
4.2.4.1. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
4.2.4.2. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
5. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN VỀ LY HÔN
5.1. Điều kiện thụ lý
5.2. Thu thập chứng cứ
5.3. Hòa giải, chuẩn bị xét xử
5.4. Một số vấn đề cần chú ý trong giải quyết vụ án ly hôn
5.4.1. Một số trường hợp có vi phạm nhưng vẫn được công nhận hôn nhân hợp pháp
5.4.1.1. Hôn nhân vi phạm chế độ “một vợ, một chồng” nhưng vẫn có thể được công nhận hợp pháp
5.4.1.2. Công nhận hôn nhân hợp pháp đối với trường hợp không có đăng ký kết hôn
5.4.1.3. Hôn nhân có vi phạm về tuổi kết hôn (Tảo hôn)
5.4.1.4. Căn cứ cho ly hôn
5.4.2. Chế độ tài sản của vợ chồng
5.4.2.1 Tài sản chung của vợ chồng
5.4.2.2. Tài sản riêng của vợ, chồng
5.4.2.3 Chế độ tài sản theo thỏa thuận
5.4.3. Chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn
5.4.4. Việc nuôi con khi ly hôn
6. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRANH CHẤP VỀ KINH DOANH, THƯƠNG MẠI
6.1. Xác định thẩm quyền giải quyết của Toà án
6.2. Giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại cụ thể
6.2.1. Giải quyết các tranh chấp về mua bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ; đại diện, đại lý; ký gửi; thuê, cho thuê, thuê mua
6.2.2. Giải quyết tranh chấp về vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường biển
6.2.3. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tín dụng
6.2.4. Giải quyết tranh chấp về mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác
6.2.5. Giải quyết tranh chấp về bảo hiểm
6.2.6. Giải quyết tranh chấp về xây dựng
6.2.7. Giải quyết tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty
6.3. Giải quyết việc kinh doanh, thương mại
6.3.1. Yêu cầu liên quan đến việc TTTM Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về TTTM (Hủy phán quyết Trọng tài)
6.3.2. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài
7. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TRANH CHẤP VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
7.1. Những yêu cầu chung về áp dụng pháp luật
7.2. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
7.2.1. Các loại tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND
7.2.2. Thẩm quyền của Tòa án các cấp
7.2.3. Phân biệt các loại vụ án.
7.3. Giải quyết vụ án tranh chấp về quyền tác giả
7.3.1. Quyền khởi kiện vụ án về quyền tác giả, quyền liên quan
7.3.2. Đối tượng của quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả
7.3.3. Đánh giá chứng cứ trong việc giải quyết các vụ án về quyền tác giả và quyền liên quan
7.4. Giải quyết vụ án về quyền sở hữu trí tuệ
7.4.1. Quyền khởi kiện vụ án dân sự về quyền sở hữu công nghiệp
7.4.2. Điều kiện khởi kiện vụ án về quyền sở hữu công nghiệp
7.4.3. Đánh giá chứng cứ trong việc giải quyết các vụ án về quyền sở hữu công nghiệp
7.4.4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
7.5. Những vấn đề cần chú ý khi giải quyết vụ án về quyền đối với giống cây trN