Loading...
Skip to main content

Lượt xem: 753
1.4.1. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xét xử các loại vụ án

VBQPPL:

- Hiến pháp 2013 (Điều 103)

- Luật Tổ chức TAND (các điều 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 15)

- BLTTHS (các điều 9, 25, 26, 27, 254, 382 và 465)

- BLTTDS (các điều 8, 15, 17, 20, 24, 63, 64, 65 và 66)

- Luật TTHC (các điều 11, 16, 17, 18, 21, 154, 222, 249 và 266)

  Việc xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia theo quy định của pháp luật tố tụng, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật (Điều 103 Hiến pháp 2013, Điều 9 Luật Tổ chức TAND). Tùy từng loại vụ án cụ thể mà nguyên tắc này được quy định tại các điều luật tương ứng của BLTTHS, BLTTDS, Luật TTHC và Luật Tổ chức TAND. Nguyên tắc độc lập và chỉ tuân theo pháp luật được thể hiện ở các mặt sau đây:

-  Thứ nhất là khi xét xử, Thẩm phán và Hội thẩm không bị ràng buộc bởi kết luận của VKS, không bị chi phối bởi ý kiến của nhau. Thẩm phán, Hội thẩm phải chịu trách nhiệm đối với ý kiến của mình về từng nội dung của vụ án;

-  Thứ hai là Thẩm phán và Hội thẩm độc lập cũng có nghĩa là không một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động xét xử của Thẩm phán và Hội thẩm;

-  Cần chú ý là sự độc lập của Thẩm phán và Hội thẩm khi xét xử phải gắn liền với việc tuân thủ pháp luật.

  Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn (Điều 103 Hiến pháp 2013, Điều 10 Luật Tổ chức TAND).

-  Toà án xét xử tập thể có nghĩa là việc xét xử bất cứ một vụ án nào theo trình tự nào cũng do một Hội đồng thực hiện. Thành phần HĐXX ở mỗi cấp xét xử đối với từng loại vụ án được quy định tại các điều tương ứng trong pháp luật tố tụng. Cụ thể như sau:

-  Đối với vụ án hình sự:  

+  Thành phần HĐXX sơ thẩm (Điều 254 BLTTHS);

+  Thành phần HĐXX phúc thẩm (Điều 254 BLTTHS);

+  Thành phần HĐXX theo thủ tục rút gọn (Điều 463 và Điều 465 BLTTHS);

+  Thành phần Hội đồng GĐT, TT (Điều 382 BLTTHS).

-  Đối với vụ án dân sự (các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động):

+  Thành phần HĐXX sơ thẩm (Điều 63 BLTTDS);

+  Thành phần HĐXX phúc thẩm (Điều 64 BLTTDS);

+  Thành phần HĐXX theo thủ tục rút gọn (Điều 65 BLTTHS);

+  Thành phần Hội đồng GĐT, TT (Điều 66 BLTTDS).

-  Đối với việc dân sự thì thành phần Hội đồng giải quyết việc dân sự theo quy định tại Điều 67 BLTTDS.

-  Đối với vụ án hành chính:

+  Thành phần HĐXX sơ thẩm (Điều 154 Luật TTHC);

+  Thành phần HĐXX phúc thẩm (Điều 222 Luật TTHC);

+  Thành phần HĐXX theo thủ tục rút gọn (Điều 249, Điều 253 Luật TTHC);

+  Thành phần Hội đồng GĐT, TT (Điều 266 Luật TTHC).

  Toà án xét xử kịp thời (trong thời hạn luật định), bảo đảm công bằng; xét xử công khai, trừ trường hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, TAND có thể xét xử kín (Điều 103 Hiến pháp 2013, Điều 11 Luật Tổ chức TAND, Điều 25 BLTTHS, Điều 15 BLTTDS, Điều 16 Luật TTHC).

  Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức đều bình đẳng trước Tòa án (Điều 12 Luật Tổ chức TAND, Điều 9 BLTTHS, Điều 8 BLTTDS, Điều 17 Luật TTHC).

  Toà án có trách nhiệm bảo đảm cho những người tham gia tố tụng thực hiện quyền tranh tụng trong xét xử. Việc thực hiện nguyên tắc tranh tụng trong xét xử theo quy định của luật tố tụng (Điều 13 Luật Tổ chức TAND, Điều 26 BLTTHS, Điều 24 BLTTDS, Điều 18 Luật TTHC).

  Toà án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước Toà án (Điều 15 Luật Tổ chức TAND, Điều 29 BLTTHS, Điều 20 BLTTDS, Điều 21 Luật TTHC).

Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng tại Toà án là tiếng Việt; do đó, trong trường hợp có người tham gia tố tụng không biết tiếng Việt thì cần phải có người phiên dịch.

  TAND được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử và thực hiện chế độ hai cấp xét xử (khoản 6 Điều 103 Hiến pháp, Điều 5 và Điều 6 Luật tổ chức TAND, Điều 27 BLTTHS, Điều 17 BLTTDS, Điều 11 Luật TTHC).

Cập nhật lần cuối: 31/03/2023 00:00:00

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM - SỔ TAY THẨM PHÁN

Truy cập trong ngày:

Tổng số lượng truy cập:

Địa chỉ: 48 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.39363528 • Fax : 04.39363528
Email: banbientap@toaan.gov.vn, sotaythuky@toaan.gov.vn
Trưởng Ban biên tập: Ông Ngô Tiến Hùng - Chánh Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

Giấy phép cung cấp thông tin trên Internet số 184/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử TANDTC (www.toaan.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Bản quyền thuộc Tòa án nhân dân tối cao.

ácdscv